![Free-eBooks.net](/resources/img/logo-nfe.png)
![All New Design](/resources/img/allnew.png)
bàn ghế
bộ
20
700,000 đ
14,000,000 đ
2
quạt đứng senko
cái
4
330,000 đ
1,320,000 đ
3
trang trí
bộ
1
3,000,000 đ 3,000,000 đ
4
Tv
cái
1
7,000,000 đ 7,000,000 đ
5
loa
bộ
1
2,500,000 đ 2,500,000 đ
6
k+
bộ
1
1,000,000 đ 1,000,000 đ
7
fpt box
bộ
1
1,000,000 đ 1,000,000 đ
8
máy tính
bộ
1
3,000,000 đ 3,000,000 đ
9
wifi
bộ
1
500,000 đ
500,000 đ
10
bảng hiệu
cái
1
3,000,000 đ 3,000,000 đ
11
hộp đèn
cái
1
12
bảng trắng
cái
1
100,000 đ
100,000 đ
13
baản đồ quy hoạch
cái
1
160,000 đ
160,000 đ
14
lắp đặt đèn
bộ
1
1,000,000 đ 1,000,000 đ
15
tủ lạnh
cái
1
7,000,000 đ 7,000,000 đ
16
bồn rửa ly
cái
1
1,000,000 đ 1,000,000 đ
17
kệ để ly
cái
1
200,000 đ
200,000 đ
18
ly uống nước
ly
50
14,167 đ
708,333 đ
19
Ly trà
ly
50
6,667 đ
333,333 đ
20
Khác
1
2,000,000 đ 2,000,000 đ
21
Tổng
48,821,667 đ
Bảng 3.3: Bảng thể hiện chi phí lương nhân viên trong tháng.
Số lao động
Số người
Mức lương
Năm
1
2
3
4
5
nhân viên /
tháng
Quản lý + thu 1
1
1
1
1
4500000
ngân
Nhân viên phục 4
4
4
4
4
17280000
vụ fulltime
Nhân viên phục 4
4
4
4
4
10080000
vụ partime
Thu ngân + kế 1
1
1
1
1
4500000
toán
26
2
2
2
2
2
9000000
Tổng
12
12
12
12
12
45360000
Bảng 3.4: Chi phí cố định dự kiến trong 1 năm:
STT
Khoản mục
Chi phí / tháng
Chi phí cả năm
1
Chi phí thuê mặt bằng
25000000
300000000
2
Chi phí điện nước
2000000
24000000
3
Chi phí tiền lương
45360000
544320000
4
Tổng
72360000
868320000
3.2.2 Chi phí nguyên vật liệu
Bảng 3.5: Bảng thể hiện chi phí nguyên vật liệu cấu tạo nên sản phẩm.
nhóm stt
tên
thành phần
đơn giá
giá mua
đvt
giá vốn
giá bán
60ml cafe
3,120 đ
130,000 đ
kg
1
cafe đá
3,500 đ
14,000 đ
10ml đường 314 đ
22,000 đ
kg
cafe sữa
50ml cafe
2,600 đ
130,000 đ
kg
2
20ml
sữa
3,500 đ
16,000 đ
sữa đặc
982 đ
đặc
54,000 đ
hộp
cafe nóng
3
cafe sữa nóng
cafe
30ml cafe
1,040 đ
130,000 đ
kg
land
4
30ml
sữa 1,473 đ
bạc xỉu
54,000 đ
hộp
đặc
3,000 đ
16,000 đ
30ml nước 500 đ
sôi
5
60ml
sữa 1,920 đ
tươi
32,000 đ
hộp
sữa tươi cafe
3,500 đ
18,000 đ
20ml cafe
1,040 đ
130,000 đ
kg
6
15ml đường 350 đ
22,000 đ
kg
60ml trà
trà
đen 10ml đường 314 đ
22,000 đ
kg
1
7,000 đ
22,000 đ
machiato
lớp kem
4,333 đ
26,000 đ
hộp
chân châu
1,200 đ
40,000 đ
kg
70 trà đen
trà
20 rích
1,300 đ
26,000 đ
hộp
2
trà sữa
20ml đường 700 đ
22,000 đ
kg
8,000 đ
25,000 đ
chân châu
1,200 đ
40,000 đ
kg
lớp kem
4,400 đ
26,000 đ
hộp
3
trà đào
70ml trà
10,000 đ
25,000 đ
27
22,000 đ
kg
15ml đào
4,000 đ
190,000 đ
chai
đào miếng 4,583 đ
55,000 đ
hộp
1/2
70ml trà
trà
chanh 15ml chanh
trái
4
4,000 đ
20,000 đ
land
20ml đường 700 đ
22,000 đ
kg
chân châu
1,200 đ
40,000 đ
kg
1
nươc ngọt
8,000 đ
12,000 đ
2
chanh
3,000 đ
16,000 đ
3
cam
5,000 đ
20,000 đ
4
dừa
8,000 đ
25,000 đ
khác
5
nước suối
4,000 đ
10,000 đ
6
yaua đá
6,000 đ
20,000 đ
80ml cam
7
cam lắc land
1/2 sữa chua 3,000 đ
6,000 đ
hộp
5,000 đ
20,000 đ
20ml đường 700 đ
22,000 đ
kg
Nhận xét:
Từ những gì đã thực hiện ở phía trên, ta có thể thấy sản phẩm chủ lực của quán là cà phê đá có mức lợi nhuận thấp nhất (chỉ 10.500 VNĐ / ly). Từ đó ta sẽ
dùng sản phẩm này để tính toán số ly hòa vốn trong 1 tháng.
Từ bảng 3.4: Bảng thể hiện tổng chi phí cố định trong vòng 1 năm dự kiến ta có thể thấy số ly để hòa vốn trong vòng 1 tháng là 6891 ly tức 230 ly / ngày ( Lấy chi phí cố định 1 tháng chia cho mức lợi nhuận thấp nhất từ cà phê đá đem lại là 10.500 VNĐ). Sau đó, ta tính ngược lại chi phí nguyên vật liệu tháng bằng cách dùng chi phí nguyên vật liệu để làm ra 1 ly cà phê đá nhân với số ly cà phê đá bán được trong một tháng. Kết quả ta được chi phí nguyên vật liệu trong tháng là 24120000 VNĐ.
Bảng 3.6: Bảng thể hiện tổng chi phí trong tháng và trong năm đầu tiên.
ĐVT: VNĐ
STT Khoản mục
Chi phí / Chi phí cả
tháng
năm
1
Chi phí thuê mặt bằng
25000000
300000000
2
Chi phí điện nước
2000000
24000000
3
Chi phí tiền lương
45360000
544320000
4
Chi phí nguyên vật liệu
24120000
289440000
5
Tổng
96480000
1157760000
28
Bảng 3.7: Bảng liệt kê tổng chi phí trong 3 năm đầu kinh doanh.
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Chi phí
1157760000
1215648000
1276430400
Dự kiến chi phí mỗi năm tăng khoảng 0,005% so với năm liền kề trước đó.
Chủ yếu chi phí này phát sinh do sự lên giá của các mặt hàng nguyên vật liệu đầu vào trong quá trình sản xuất. Còn chi phí thuê mặt bằng hợp đồng 3 năm đã cố định 25 triệu / tháng.
3.2.3 Doanh thu dự kiến:
Trong lĩnh vực bất động sản:
Bảng 3.8: Bảng doanh thu dự kiến từ lĩnh vực bất động sản trong năm đầu tiên
Tháng Loại hình
Doanh thu dự kiến
1
Ký gửi nhà đất
70000000
Ký quỹ dự án
100000000
Đăng tin quảng cáo
10000000
Dịch vụ hồ sơ giấy tờ 30000000
2
Ký gửi nhà đất
30000000
Ký quỹ dự án
80000000
Đăng tin quảng cáo
7500000
Dịch vụ hồ sơ giấy tờ 21000000
3
Ký gửi nhà đất
50000000
Ký quỹ dự án
80000000
Đăng tin quảng cáo
10000000
Dịch vụ hồ sơ giấy tờ 21000000
4
Ký gửi nhà đất
50000000
Ký quỹ dự án
50000000
Đăng tin quảng cáo
10000000
Dịch vụ hồ sơ giấy tờ 30000000
5
Ký gửi nhà đất
30000000
Ký quỹ dự án
0
Đăng tin quảng cáo
12000000
Dịch vụ hồ sơ giấy tờ 30000000
6
Ký gửi nhà đất
30000000
Ký quỹ dự án
0
Đăng tin quảng cáo
12000000
Dịch vụ hồ sơ giấy tờ 30000000
7
Ký gửi nhà đất
30000000
29
0
Đăng tin quảng cáo
12000000
Dịch vụ hồ sơ giấy tờ 30000000
8
Ký gửi nhà đất
25000000
Ký quỹ dự án
0
Đăng tin quảng cáo
15000000
Dịch vụ hồ sơ giấy tờ 18000000
9
Ký gửi nhà đất
30000000
Ký quỹ dự án
0
Đăng tin quảng cáo
15000000
Dịch vụ hồ sơ giấy tờ 27000000
10
Ký gửi nhà đất
40000000
Ký quỹ dự án
0
Đăng tin quảng cáo
18000000
Dịch vụ hồ sơ giấy tờ 27000000
11
Ký gửi nhà đất
50000000
Ký quỹ dự án
50000000
Đăng tin quảng cáo
12000000
Dịch vụ hồ sơ giấy tờ 27000000
12
Ký gửi nhà đất
60000000
Ký quỹ dự án
70000000
Đăng tin quảng cáo
10000000
Dịch vụ hồ sơ giấy tờ 30000000
Tổng
Ký gửi nhà đất
495000000
Ký quỹ dự án
430000000
Đăng tin quảng cáo
131500000
Dịch vụ hồ sơ giấy tờ 321000000
Nhận xét:
- Phần doanh thu trong lĩnh vực bất động sản này chưa bao gồm doanh thu từ
hoạt động đầu tư bất động sản (hình thức lướt sóng) bởi phần doanh thu này chưa chắn chắn nên không được tôi liệt kê.
- Tổng doanh thu dự kiến trong 1 năm từ hoạt động bất động sản là 1.377.500.000 VNĐ. Đây là phần doanh thu có thể thực hiện được bởi giá trị do việc kinh doanh, hoạt động bất động sản là rất cao.
- Tổng doanh thu dự kiến trong 3 năm, tăng trưởng thêm 10% so với năm liền kề trước đó do sự lên giá của thị trường bất động, sự phát triển của các mối quan hệ với khách hàng, các trung gian môi giới…..
30
- Tuy nhiên, để có được phần doanh thu này vẫn có những chi phí đi kèm, chủ yếu đến từ 2 nguồn chi phí chính sau:
+ Chi phí marketing (bao gồm chi phí đăng tin quảng cáo và chi phí cho hoạt động duy trì, chạy facebook, web…): chi phí này khoảng 10 triệu VNĐ /
tháng.
+ Chi phí ký quỹ: Thông thường đối với những dự án bán đất, tiền ký quỹ rơi vào tầm 10 triệu / lô đất và phải ký ít nhất 20 lô đất và mức phí sau khi trừ
hết thuế và giấy tờ tầm khoảng 60 triệu cho một lô đất. Ngoài ra, nếu không dùng hình thức ký quỹ mà liên kết và lấy sản phẩm từ các đại lý F1 đã ký quỹ thì mức phí rơi vào tầm 50 triệu cho một lô đất và không cần ký quỹ hoặc ký quỹ mỗi lô khoảng 4 – 5 triệu tùy vào đại lý F1. Hình thức này tuy có nhiều rủi ro ( đến từ sản phẩm F1
nhận được không tốt hoặc F1 giấu thông tin, chuyển khoản chậm….) nhưng lại là hình thức tối ưu cho Công ty trong giai đoạn đầu. Do đó, giai đoạn đầu tiền chi phí chỉ đến từ hoạt động marketing.
Như vậy, tổng chi phí từ hoạt động bất động sản chỉ đến từ hoạt động marketing và khoảng 10 triệu / tháng -> 120 triệu / năm và 360 triệu / 3 năm.
Trong lĩnh vực cà phê:
Bảng 3.9: Bảng doanh thu dự kiến từ lĩnh vực cà phê trong năm đầu tiên Các sản phẩm từ cà phê
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Số lượng
36,500
38,325
40,150
Giá trung bình 1 đơn vị
15000
15000
16000
Tổng
547500000
574875000
642400000